HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH 2TV TRỞ LÊN
I. Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp tiếp nhận thành viên mới dẫn đến tăng vốn Điều lệ: (quy định tại Điều 52 nghị định 01/2021/nđ-cp)
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1);
2. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6);
3. Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới (mẫu Biên bản họp và Quyết định tham khảo);
4. Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty (Giấy xác nhận tham khảo);
5. Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP này của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP Nghị định này của thành viên là cá nhân;
6. Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
7. Văn bản ủy quyền đi làm thủ tục đăng ký kinh doanh và bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của người được ủy quyền (Giấy ủy quyền tham khảo).
Lưu ý: Quyết định, biên bản họp của Hội đồng thành viên phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
+ Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1);
2. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6);
3. Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng (mẫu hợp đồng chuyển nhượng tham khảo);
4. Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên mới là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của thành viên mới là cá nhân;
5. Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
6. Văn bản ủy quyền đi làm thủ tục đăng ký kinh doanh và bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của người được ủy quyền (Giấy ủy quyền tham khảo).
+ Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1);
2. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6);
3. Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế;
4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của người thừa kế.
5. Văn bản ủy quyền đi làm thủ tục đăng ký kinh doanh và bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của người được ủy quyền (Giấy ủy quyền tham khảo).
+ Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định tại Khoản 3 Điều 48 Luật Doanh nghiệp:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1);
2. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6);
3. Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn, danh sách các thành viên còn lại của công ty. Quyết định, biên bản họp của Hội đồng thành viên phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
4. Văn bản ủy quyền đi làm thủ tục đăng ký kinh doanh và bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của người được ủy quyền (Giấy ủy quyền tham khảo).
+ Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do tặng cho phần vốn góp:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1);
2. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6);
3. Hợp đồng tặng cho phần vốn góp;
4. Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên mới là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của thành viên mới là cá nhân;
5. Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
6. Văn bản ủy quyền đi làm thủ tục đăng ký kinh doanh và bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của người được ủy quyền (Giấy ủy quyền tham khảo).
+ Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp của các thành viên dẫn đến chỉ còn một thành viên trong công ty, công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
1. Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (Phụ lục I-2);
2. Điều lệ công ty chuyển đổi (mẫu Điều lệ tham khảo);
3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;
4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 79 Luật Doanh nghiệp.
5. Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 79 Luật Doanh nghiệp (Phụ lục I-10);
6. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (Văn bản đại diện ủy quyền tham khảo).
7. Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng (mẫu hợp đồng chuyển nhượng tham khảo);
8. Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi loại hình công ty (mẫu Quyết định và Biên bản họp tham khảo).
9. Văn bản ủy quyền đi làm thủ tục đăng ký kinh doanh và bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của người được ủy quyền (Giấy ủy quyền tham khảo).
II. Cách thực hiện:
1. Nộp hồ sơ:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại: Tầng 1 Thư viện tỉnh Hải Dương, Tôn Đức Thắng, phường Lê Thanh Nghị, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Nhận kết quả: đến trực tiếp Tầng 1 Thư viện tỉnh Hải Dương, Tôn Đức Thắng, phường Lê Thanh Nghị, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương hoặc gọi số điện thoại 02203.868799 dịch vụ chuyển phát nhanh của trung tâm dịch vụ hành chính công để nhận kết quả.
3. Thời hạn trả kết quả: trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
III. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi;
2. Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ (có đầy đủ giấy tờ tương ứng đối với từng trường hợp như đã nêu tại Thành phần hồ sơ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật);
3. Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí;
4. Doanh nghiệp không được thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
a) Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
b) Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;
c) Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc cơ quan công an.